Mã số thuế trong tiếng Anh được viết tắt là TIN (Tax Identification Number). Đây là một chuỗi số hoặc ký tự được cấp bởi cơ quan quản lý thuế để xác định và quản lý thông tin thuế của người nộp thuế. Mã số thuế này thường được sử dụng để đăng ký, báo cáo thuế và thực hiện các hoạt động tài chính có liên quan đến thuế. Bạn muốn tìm hiểu thêm về thông tin gì về mã số thuế này?
Mã số thuế tin là gì?
Mã số thuế (TIN) là một chuỗi số, có thể bao gồm cả chữ cái và các ký tự khác, được cấp cho người nộp thuế bởi cơ quan quản lý thuế theo Luật Quản lý Thuế năm 2006. Theo Thông tư 95/2016/TT-BTC hướng dẫn về đăng ký thuế, mã số thuế này giúp xác định và quản lý thông tin thuế của từng người nộp, bao gồm cả những người có hoạt động xuất nhập khẩu và được quản lý trên phạm vi toàn quốc.
Cấu trúc của mã số thuế
Mã số thuế được cấu tạo như sau: N1N2 N3N4N5N6N7N8N9 N10 – N11N12N13
Nơi đây, hai chữ số đầu tiên, N1N2, thường đại diện cho mã phân khoảng tỉnh hoặc mã không phân khoảng tỉnh, nhằm phân loại đối tượng cấp mã số thuế. Mã phân khoảng tỉnh được dành cho doanh nghiệp, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân và cá nhân kinh doanh, trong khi mã không phân khoảng tỉnh áp dụng cho các cá nhân khác.
Bảy chữ số N3N4N5N6N7N8N9 tuân theo một cấu trúc cụ thể và tăng dần từ 0000001 đến 9999999. Số N10 là chữ số kiểm tra.
Ba chữ số cuối cùng N11N12N13 là các số thứ tự trong khoảng từ 001 đến 999.
Còn lại, dấu gạch ngang là kí tự được dùng để phân tách nhóm 3 số cuối và 10 số đầu.
Phân loại mã số thuế (tin)
Tùy theo đối tượng nộp thuế, mã số thuế được chia làm 3 loại như sau:
Mã số thuế doanh nghiệp
Mã số thuế doanh nghiệp hoặc còn gọi là mã số thuế công ty là một chuỗi số được cấp cho các tổ chức, doanh nghiệp bởi cơ quan thuế, nhằm đảm bảo việc thực hiện các nghĩa vụ thuế.
Trước khi bắt đầu hoạt động chính thức, mọi doanh nghiệp đều phải đăng ký kinh doanh và được cấp một mã số thuế doanh nghiệp duy nhất để sử dụng trong toàn bộ quá trình hoạt động.
Mã số thuế của doanh nghiệp không thay đổi khi chuyển đổi loại hình kinh doanh, chuyển nhượng, bán tặng hoặc thừa kế.
Trong quá trình hoạt động, mã số thuế là một yếu tố cần thiết, đặc biệt quan trọng trong kế toán và báo cáo thuế với cơ quan thuế. Ngoài ra, mã số thuế còn giúp tra cứu thông tin về doanh nghiệp dễ dàng hơn trên hệ thống, bao gồm cả ngành nghề kinh doanh và tình trạng hoạt động.
Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp và hệ thống đăng ký thuế tự động tạo, gửi và nhận mã số thuế doanh nghiệp. Mã số này sau đó sẽ được ghi vào Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Mã số thuế cá nhân (ITIN)
Mã số thuế cá nhân được cấp cho người lao động, cá nhân có thu nhập đều đặn hàng tháng, sử dụng để khai báo thu nhập mà họ thu được. Đây là cách để họ thực hiện nghĩa vụ nộp thuế khi làm việc tại các công ty, tổ chức hoặc khi làm công việc tự do.
Mã số thuế cá nhân là duy nhất và được dùng để khai báo toàn bộ thu nhập trong suốt cuộc đời. Người lao động có thể đăng ký mã số thuế cá nhân thông qua cơ quan chi trả thu nhập hoặc trực tiếp tại cơ quan thuế, đặc biệt là khi họ làm việc tự do hoặc tạo ra thu nhập cho bản thân.
Thông tin liên quan đến việc khai thuế và nộp thuế có thể dễ dàng tra cứu qua mã số thuế cá nhân trên Internet nếu cần.
Mã số thuế người phụ thuộc
Tại đây, người phụ thuộc bao gồm những người có quan hệ huyết thống hoặc hôn nhân với người nộp thuế, và người nộp thuế có trách nhiệm chăm sóc trực tiếp, nuôi dưỡng như con cái, con nuôi, con riêng của vợ hoặc chồng, cha mẹ ruột, cha mẹ nuôi, mẹ kế, cha dượng, anh chị em ruột, cô/dì/chú/bác ruột, hay cháu ruột…
Những người này không có hoặc có nguồn thu nhập rất nhỏ (trung bình dưới 1 triệu đồng/tháng) hoặc không có khả năng lao động.
Đối với người phụ thuộc, mã số thuế được cấp gồm 10 chữ số, cũng là mã số thuế cá nhân khi có nghĩa vụ với ngân sách nhà nước.
Mức giảm trừ cho mỗi người phụ thuộc hiện nay là 4,4 triệu đồng/tháng. Để có được mức giảm trừ này, người nộp thuế phải đăng ký giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc và phải có mã số thuế của những người này.
Quy định về việc cấp mã số thuế TIN
Tổ chức kinh tế hoặc tổ chức khác chỉ được cấp một mã số thuế duy nhất để sử dụng trong toàn bộ chu kỳ hoạt động, trừ những trường hợp được quy định khác trong pháp luật.
Mỗi cá nhân được cấp một mã số thuế duy nhất để sử dụng suốt cuộc đời. Đối với người phụ thuộc của cá nhân, họ sẽ có được mã số thuế để áp dụng giảm trừ gia cảnh trong việc khai thuế thu nhập cá nhân. Mã số thuế của người phụ thuộc cũng đồng thời là mã số thuế cá nhân khi họ phải nộp thuế cho ngân sách Nhà nước.
Mã số thuế của tổ chức kinh tế hoặc tổ chức khác sẽ được duy trì nguyên vẹn dù có thay đổi loại hình, chuyển nhượng, tặng, hoặc thừa kế.
Mã số thuế đã được cấp không thể sử dụng lại để cấp cho người khác.
Mã số thuế của hộ gia đình, nhóm cá nhân hoặc cá nhân kinh doanh là mã số thuế được cấp cho cá nhân là đại diện của hộ kinh doanh đó. Khi đại diện hộ kinh doanh cũ mất tích, qua đời hoặc không còn có khả năng hành vi dân sự, mã số thuế này sẽ được cấp mới cho đại diện hộ kinh doanh mới. Mã số thuế của đại diện hộ kinh doanh sẽ trở thành mã số thuế của cá nhân đó khi hộ gia đình, nhóm cá nhân hoặc cá nhân kinh doanh ngừng hoạt động sản xuất kinh doanh.
Khi có thay đổi đại diện hộ kinh doanh, hộ gia đình, nhóm cá nhân hoặc cá nhân kinh doanh cần thông báo với cơ quan thuế để được cấp lại mã số thuế. Trong trường hợp đại diện hộ kinh doanh mới đã có mã số thuế cá nhân, họ sẽ sử dụng mã số thuế đó.
Mã số thuế gồm 10 chữ số được cấp cho tổ chức kinh tế, doanh nghiệp và các tổ chức khác có tư cách pháp nhân và chịu trách nhiệm về mọi nghĩa vụ trước pháp luật. Mã số này cũng được cấp cho đại diện hộ kinh doanh và cá nhân khác theo quy định.
Mã số thuế 13 số được cấp cho các đối tượng như sau:
- Các nhà thầu, nhà đầu tư tham gia hợp đồng, hiệp định dầu khí đều được Công ty mẹ – Tập đoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam đại diện nước chủ nhà nhận phần lợi nhuận từ các hợp đồng, hiệp định dầu khí theo quy định.
- Các văn phòng đại diện, chi nhánh của doanh nghiệp được cấp mã số đơn vị phụ thuộc theo Luật doanh nghiệp và các đơn vị phụ thuộc của tổ chức kinh tế, tổ chức khác theo quy định pháp luật và có trách nhiệm về nghĩa vụ thuế.
- Các địa điểm kinh doanh của hộ gia đình, nhóm cá nhân hoặc cá nhân kinh doanh, khi các địa điểm này ở cùng địa bàn cấp huyện nhưng khác địa bàn cấp xã, sẽ tuân theo hướng dẫn trong Thông tư 95/2016/TT-BTC về việc đăng ký thuế.
Khái niệm về mã số thuế không phức tạp. Đơn giản, đó là một chuỗi số được Cơ quan thuế cấp cho tổ chức hoặc cá nhân để thực hiện các nghĩa vụ thuế. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về mã số thuế và một số quy định liên quan đến nó.
Tìm hiểu thêm:
- Vay thấu chi là gì? Ưu nhược điểm của vay thấu chi
- Lợi nhuận thuần là gì? Giải pháp tối ưu hóa lợi nhuận thuần
- Lợi nhuận ròng là gì? Cách tính lợi nhuận ròng