Trong tiếng Anh, từ ‘thiếu thốn’ được phiên âm là /læk/ và được gọi là ‘lack.’ Nó ám chỉ tình trạng nhu cầu không đủ cung cấp cho cá nhân, gia đình hoặc một nhóm.
Thiếu thốn tiếng Anh là Lack, phiên âm /læk/. Thiếu thốn là từ để chỉ những thứ cần thiết mà không đủ điều kiện cung cấp hoặc cung không đủ cầu.
Thiếu thốn bao gồm tất cả mọi thứ xung quanh từ cảm xúc đến vật chất trong cuộc sống như tình cảm, tiền bạc, hạnh phúc, tình yêu, môi trường sống, thức ăn, nước uống.
Phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác nhau mà sự thiếu thốn được hiểu theo nhiều cách khác nhau thời gian, hoàn cảnh, các nhu cầu thiết yếu, thực trạng xã hội.
Cấu trúc tiếng Anh về thiếu thốn.
Tighten one’s belt: Thắt lưng buộc bụng.
Be hard up: Cháy túi.
Make ends meet: Kiếm đủ tiền để trang trải.
Fall on hard times: Trải qua thời kỳ khó khăn.
Be down at heel: Không có tiền, không kiếm được tiền.
Be broke: Vỡ nợ, phá sản.
Not have two pennies to rub together: Nghèo rớt.
In the red: Nợ nần.
Save for a rainy day: Tiết kiệm tiền cho sau này túng thiếu thì dùng.
On the breadline: Thu nhập thấp, ít tiền.
Feel the pinch: Thiếu thốn tiền bạc.
Lack of love: Thiếu thốn tình cảm.
Lack of food and water: Thiếu thốn thức ăn, nước uống.
Mẫu câu thiếu thốn trong tiếng Anh.
He has been out of work for 5 months and he doesn’t have two pennies to rub together.
Anh ta thất nghiệp 5 tháng rồi và hiện đang nghèo rớt xác.
His family had fallen on hard times since the recession.
Gia đình anh ấy đã trải qua một thời kỳ khó khăn về tài chính kể từ cuộc suy thoái .
Tôi lớn lên trong một môi trường thiếu thốn cả về kinh tế lẫn tình cảm.
I was raised in an economically and emotionally starved environment.
Bài viết thiếu thốn tiếng Anh là gì được tổng hợp bởi Lumiereriversidevn.com.
Tìm hiểu thêm: