Sóng thần tiếng Nhật là gì

Sóng thần trong tiếng Nhật được gọi là tsunami (津波). Đây là một trong những thảm họa thiên nhiên, có sức tàn phá mạnh mẽ và vô cùng nguy hiểm. Dưới đây là từ vựng tiếng Nhật liên quan đến chủ đề thảm họa thiên nhiên.

Sóng thần tiếng Nhật là tsunami (津波).

Sóng thần là một chuỗi các đợt sóng lớn có bước sóng dài được sinh ra do các biến động địa chất mạnh mẽ xảy ra ở đáy biển và đại dương.

Nhật Bản là một trong những quốc gia có nền kinh tế đứng đầu trên thế giới nhưng cũng là nơi thường xuyên gánh chịu nhiều thảm họa nhất.

Từ vựng tiếng Nhật về chủ đề thảm họa thiên nhiên.

Saigai (災害): Thảm họa.

Jishin (地震): Động đất.

Taifuu (台風): Bão.

Kouzui (洪水): Lũ lụt.

Teiboukekkai (堤防決壊): Vỡ đê.

Hisame (氷雨): Mưa đá.

Tatsumaki (竜巻): Vòi rồng, lốc xoáy.

Hideri (日照り): Hạn hán.

Yamagashi (山火事): Cháy rừng.

Funkazan (噴火山): Núi lửa phun trào.

Fubuki (吹雪): Bão tuyết.

Reigai (冷害): Rét đậm, rét hại.

Sunaarashi (砂嵐): Bão cát.

Nadare (雪崩): Tuyết lở.

Yoshin (余震): Dư chấn.

Gakekuzure (がけ崩れ): Sạt lở đất.

Boufuuu (暴風雨): Giông tố.

Rakurai (落雷): Sấm sét.

Những cơn sóng thần xảy ra tại Nhật đã tàn phá nặng nề thiên nhiên và kinh tế của đất nước, gây ra thiệt hại nặng nề về người và của cải.

Những thảm họa khủng khiếp nhất lịch sử Nhật Bản như là động đất tại Tokyo năm 1923 làm hàng nghìn tòa nhà sụp đổ, hỏa hoạn bùng phát, thương vong lên đến 105.000 người, sóng thần Tohoku năm 2011 làm chết hơn 19.000 người, rò rỉ phóng xạ tại nhà máy hạt nhân tỉnh Fukushima.

Bài viết sóng thần tiếng Nhật là gì được tổng hợp bởi Lumiereriversidevn.com.

Tìm hiểu thêm:

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

0913.756.339