Có thể bạn quan tâm đến cách người Hàn Quốc thể hiện sự giận dữ và bực tức qua những câu nói thô tục. Hãy cùng lumiereriversidevn.com khám phá những thành ngữ phổ biến trong trường hợp như vậy.
Người Hàn Quốc vốn nổi tiếng là nóng tính, vậy bạn có biết khi giận dữ và bực tức thì họ thường nói gì không. Cùng lumiereriversidevn.com tìm hiểu những câu nói khẩu nghiệp của người Hàn Quốc nhé.
Một số từ vựng khẩu nghiệp thường gặp ở Hàn Quốc:
또라이 (ttolai): Đồ dở hơi
멍청 (meongcheong): Ngốc nghếch
바보 (babo): Đồ ngốc
병신 (byeongsin): Đồ thần kinh
그만/ 그만해 (geuman/ geumanhae): Thôi đi/ Đủ rồi
닥쳐 (dagchyeo): Im miệng
비켜 (bikyeo): Tránh ra
꺼져 (kkeojyeo): Biến đi
미친 놈 (michin nom): Thằng khùng
왜 이래? (wae ilae): Bị gì vậy trời?
뭘 봐? (mwol bwa): Nhìn cái gì?
죽을래? (jug-eullae): Muốn chết à?
나쁜 놈 (nappeun nom): Đồ xấu xa
어이가 없네 (eoiga eobsne): Cạn lời
미쳤어? (michyeoss-eo): Bị điên à?
싫어 (silh-eo): Không thích
변태야 (byeontaeya): Đồ biến thái
야 임마 (ya imma): Này tên kia
겁쟁이 (geobjaeng-i): Đồ hèn
Một số mẫu câu khẩu nghiệp thường gặp ở Hàn Quốc:
그는 단지 겁쟁이일뿐이다.
(geuneun danji geobjaeng-iilppun-ida)
Anh ta chỉ là một kẻ hèn nhát.
지금 여기서 꺼져.
(jigeum yeogiseo kkeojyeo)
Anh hãy biến khỏi đây ngay.
그런 일을 하는건 바보뿐이다.
(geuleon il-eul haneungeon baboppun-ida)
Chỉ có những kẻ ngốc mới làm như vậy.
Bài viết Những câu nói khẩu nghiệp thường gặp ở Hàn Quốc được tổng hợp bởi lumiereriversidevn.com.