Tư văn tiếng Nhật là gì

Tư vấn trong tiếng Nhật được gọi là bunken (文献). Tư vấn thường ám chỉ đến những người Nho giáo, nhà văn, hoặc nhà thơ thời xưa. Dưới đây là một số mẫu câu tiếng Nhật về chủ đề tư vấn.

Tư văn tiếng Nhật là bunken (文献). Tư văn là từ dùng để chỉ những Nho sĩ, nhà thơ, nhà văn thời xưa. Hội tư văn là một tổ chức hội của những người theo học chữ Thánh Hiền ở làng xưa. Hội tư văn ở làng hầu hết bao gồm các chức sắc trong làng như lý trưởng, phó lý, khán thủ.

Một số từ vựng tiếng Nhật chủ đề tư văn.

Juka (儒家): Nho sĩ.

Raitā (ライター): Nhà văn.

Shijin (詩人): Nhà thơ.

Shishū (詩集): Tập thơ.

Bungei torendo (文芸トレンド):Trào lưu văn học.

Bungaku kyōkai (文学協会): Hội tư văn.

Bungei janru (文芸ジャンル): Thể loại văn học.

Tanpen shōsetsu-shū (短編小説集): Tuyển tập truyện ngắn.

Uta sakuhin (詩作品): Tác phẩm thơ ca.

Kōshi (孔子): Nho giáo.

Bungaku kaigi (文学会議): Bia hội tư văn.

Một số mẫu câu chủ đề tư văn bằng tiếng Nhật.

この首相は真の作家です。

Kono shushō wa shin no sakkadesu.

Ông lý trưởng này là một nhà tư văn thực thụ.

月末には村文学祭が開催されます。

Getsumatsu ni wa mura bungaku-sai ga kaisai sa remasu.

Hội tư văn của làng sẽ tập hợp vào cuối tháng.

Bài viết tư văn tiếng Nhật là gì được tổng hợp bởi lumiereriversidevn.com.

Tìm hiểu thêm:

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

0913.756.339