Ngại ngùng tiếng Nhật là gì

Ngại ngùng trong tiếng Nhật được gọi là hazukashī (恥ずかしい). Đây là cảm giác không thoải mái, cảm thấy lúng túng, và ngượng nghịu mà đôi khi bạn có thể trải qua khi tương tác với người khác.

Ngại ngùng tiếng Nhật là hazukashī (恥ずかしい). Ngại ngùng là cảm giác e sợ, lúng túng, vụng về khi ở xung quanh những người khác. Điều này thường xảy ra khi người ta được đặt vào một môi trường mới hay với những người không quen.

Từ vựng tiếng Nhật liên quan đến ngại ngùng.

Hazukashī (恥ずかしい): Ngại ngùng, e ngại, xấu hổ.

Koran suru (混乱する): Bối rối.

Shinpai suru (心配する): Lo lắng, bất an.

Shinchō (慎重): Thận trọng.

Tsumara nai (詰まらない): Chán, không thú vị.

Bikkuri suru (びっくりする): Ngạc nhiên.

Hara hara suru (はらはらする): Tâm trạng rối bời.

Một số mẫu câu liên quan đến ngại ngùng.

男の子とは恥ずかしくて話せないの。

Otoko no ko towa hazukashikute hanasenai no.

Vì ngại ngùng mà tôi không thể nói chuyện với bé trai đó.

顔が赤くなるほど恥ずかしいだよ。

Kao ga akakunaru hodo hazukashii da yo.

Tôi xấu hổ đến mức mặt đỏ bừng lên.

彼と初デートので、とても恥ずかしいだ。

Kare to hatsu de-to no de, totemo hazukashii da.

Vì là lần đầu tiên hẹn hò cùng anh ấy nên tôi rất ngượng ngùng.

恥ずかしいので、何も話せませんでした。

Hazukashii no de, nani mo hanasemasen deshita.

Vì xấu hổ nên tôi không thể nói gì hết.

日本語を学んでいる大学生として、漢字を読めないのは恥ずかしいなあ。

Nihongo wo manandeiru daigakusei toshite, kanji wo yomenai no ha hazukashii naa.

Là sinh viên học tiếng Nhật mà không thể đọc hán tự thì thật đáng e ngại.

Bài viết ngại ngùng tiếng Nhật là gì được tổng hợp bởi Lumiereriversidevn.com.

Tìm hiểu thêm:

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

0913.756.339