Salary advance có nghĩa là việc tạm ứng một phần hoặc toàn bộ tiền lương trước ngày thanh toán lương thông thường, dựa trên thỏa thuận giữa nhân viên và công ty hoặc tổ chức.
Salary advance là tạm ứng lương, tạm ứng một phần hay toàn bộ tiền lương của nhân viên trước ngày trả lương thông thường.
Mỗi công ty có chính sách tạm ứng lương khác nhau, tùy thuộc vào những thỏa thuận giữa nhân viên và công ty, tổ chức.
Salary advance được cấp cho nhân viên khi gặp khó khăn về tài chính chẳng hạn như gia đình có chuyện khẩn cấp, chi phí bệnh viện mà không còn một nguồn vay nào khác từ gia đình hay người thân.
Nhiều công ty vẫn cho nhân viên ứng lương để chi trả sớm một số hoạt động thiết yếu như tiền thuê nhà, điện nước trong tháng.
Một số mẫu câu tiếng Anh về salary advance.
Salary advances can be beneficial to someone facing a financial difficulty.
Tiền ứng lương có thể có lợi ích cho một người gặp khó khăn tài chính.
A generous employer might be willing to offer a salary advance, but it’s best not to make it a habit.
Một người chủ rộng rãi có thể sẵn sàng đề nghị tạm ứng lương cho bạn, nhưng tốt nhất đừng biến nó thành thói quen.
Before you start the process of requesting a salary advance, take some time to carefully think about your situation in its entirety.
Trước khi bắt đầu yêu cầu tạm ứng lương, hãy giành thời gian để suy nghĩ cẩn thận về tình huống của bạn.
Bài viết salary advance là gì được tổng hợp bởi lumiereriversidevn.com.
- Chán đời tiếng Anh là gì
- Máy rửa mặt tiếng Anh là gì
- Dưỡng tóc tiếng Anh là gì
- Kem dưỡng da tiếng Hàn là gì
- Nhạc cụ truyền thống tiếng Hàn là gì
- Makeup look nghĩa là gì
- Thịt kho tiếng Anh là gì
- Da hỗn hợp tiếng Anh là gì
- Post Degree Diploma là gì
- Makeup là gì
- Makeup Academy là gì
- Messaging là gì
- Gia sư trong tiếng Nhật là gì