Lớp trưởng trong tiếng Nhật được gọi là “kyuuchou” (級長 – きゅうちょう). Người này đứng đầu lớp, thường là sau giáo viên chủ nhiệm, có khả năng tổng hợp thông tin và giải quyết các vấn đề một cách hợp lý.
Lớp trưởng trong tiếng Nhật là 級長 (きゅうちょう).
Cách đọc: Kyuuchou.
Câu ví dụ:
私の級長は厳しい人です。
Watashi no kyuuchou wa kibishii hito desu.
Lớp trưởng tôi là một người nghiêm khắc.
Một số chức danh trong trường học.
Hiệu trưởng: Kouchou 校長 (こうちょう).
Hiệu phó: Kyoutou 教頭 (きょうとう).
Giáo viên: Sensei 先生 (せんせい).
Giáo viên chủ nhiệm: Tannin 担任 (たんにん).
Lớp phó: Fukukyuuchou 副級長 (ふくきゅうちょう).
Tổ trưởng: Kumichou 組長 (くみちょう).
Học sinh, sinh viên: Gakusei 学生 (がくせい).
Du học sinh: Ryuugagakusei 留学生 (りゅうがくせい).
Bạn cùng khóa: Doukisei 同期生 (どうきせい).
Bạn cùng lớp: Kurasu me-to クラスメート.
Bài viết lớp trưởng tiếng Nhật là gì được tổng hợp bởi lumiereriversidevn.com.
- Tay nghề tiếng Nhật là gì
- Từ vựng tiếng Nhật về đám cưới
- Miêu tả căn nhà bằng tiếng Nhật
- Trang trí nội thất tiếng Nhật là gì
- Giấy phép lái xe bằng tiếng Nhật
- Nhân viên bán hàng tiếng Nhật là gì
- Tác giả trong tiếng Nhật là gì
- Chai nước tiếng Nhật là gì
- Cuối cùng tiếng Nhật là gì
- Công nghệ ô tô tiếng Nhật là gì
- Chăm sóc da tiếng Nhật là gì
- Dân chủ tiếng Hàn là gì